ป PÒO PLÀA
TIẾNG ANH: BPOO BPLAA ÂM ĐỌC: P / P NHÓM: TRUNG THỨ TỰ TRONG BẢNG CHỮ CÁI: 27 Chữ cái này có ba hình thức như ở hình bên: hình thức thứ nhất là chữ viết tay, hình thức thứ hai là chữ in thường, và hình thức thứ ba là chữ in tiêu đề hay bảng hiệu. Hình thức cuối cùng đôi khi rất khác hai hình thức đầu, dễ gây nhầm lẫn cho người mới học. CÁCH ĐỌC Chữ này đọc giống chữ P của tiếng Việt trong từ "pin" "patanh". Đây là chữ P không bật hơi. Chữ P trong tiếng Anh có bật hơi, không có chữ P Thái. Để phiên âm chữ cái này, người ta phải sử dụng tổ hợp BP. Ý NGHĨA TÊN GỌI PÒO PLÀA là chữ ป P trong từ ปลา PLÀA có nghĩa là con cá. CÁCH VIẾT Để viết chữ này, ta bắt đầu từ chỗ vòng tròn nhỏ ở bên trái. Cần lưu ý tất cả các chữ Thái có vòng tròn nhỏ đều khởi bút viết tại vòng tròn đó. So với chữ บ BÒO BÀI MÁAI thì chữ này viết nét cuối cùng ở bên phải nhô cao lên. MỞ RỘNG KIẾN THỨC Từ tên gọi của chữ này, ta có thể thấy mấy điểm thú vị. ปอ ปลา PÒO PLÀA gồm hai âm dài mang thanh trung. Âm tiết thứ hai PLÀA có tổ hợp ปล PL không có trong tiếng Việt hiện đại, nhưng lại có trong tiếng Việt cổ xưa. Nghiên cứu tiếng Thái có thể tìm hiểu sự phát triển của tiếng Việt. Chữ nguyên âm dài า ÀA đã xuất hiện trong các bài trước, sẽ được trình bày rõ hơn ở các bài nói về nguyên âm dài. |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét